thông tư liên tịch 21/2015/ttlt-bgdđt-bnv

Rate this post

Bạn đang xem: thông tư liên tịch 21/2015/ttlt-bgdđt-bnv

Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

Quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập Từ đó, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đặc biệt của hệ thống giáo dục quốc dân cấp tiểu học.

Bạn đang xem: Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Nội dung thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

Quy định về chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học áp dụng đối với giáo viên tiểu học ở trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
– BỘ NỘI VỤ
———

Số: 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———————

Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2015

THÔNG TƯ LIÊN KẾT
QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN SỞ HỮU CÔNG TY
GIÁO VIÊN CÔNG LẬP CỦA KOSOVO

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Nghị định số Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về tiền lương của cán bộ, công chức. công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.

Chương I Quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thi hành

1. Thông tư liên tịch này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học nói chung, cơ sở giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên biệt, trường công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân cấp tiểu học trường (gọi tắt là trường tiểu học công lập).

2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với giáo viên tiểu học ở các trường tiểu học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 2. Mã số và xếp hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trường tiểu học công lập

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

Đầu tiên. Giáo viên tiểu học cấp II – Mã số: V.07.03.07

2. Giáo viên tiểu học cấp III – Mã số: V.07.03.08

3. Cô giáo lớp 4 trường tiểu học – Mã số: V.07.03.09

Điều 3. Chuẩn mực chung về đạo đức nghề nghiệp giáo viên tiểu học

1. Có ý thức tu dưỡng đạo đức, giữ vững tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; làm mẫu cho học sinh.

2. Yêu thương, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh; tham gia, giúp đỡ đồng nghiệp.

3. Các chuẩn mực đạo đức khác của nhà giáo quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.

CHƯƠNG II: TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO VIÊN HIỆU TRƯỞNG

Điều 4. Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.07

1. Nhiệm vụ

Ngoài nhiệm vụ của giáo viên tiểu học lớp 3, giáo viên tiểu học lớp 2 còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tham gia biên soạn, thiết kế, xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên và học sinh tiểu học;

b) Chủ trì công tác bồi dưỡng, chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia xét duyệt sáng kiến ​​kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;

c) Tham gia thi chuyên môn giáo viên tiểu học cấp huyện trở lên;

d) Tham gia làm giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;

đ) Tham gia tổ chức, đánh giá các cuộc thi học sinh tiểu học từ cấp huyện trở lên.

2. Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm thuộc ngành liên quan đến môn học đã đăng ký trở lên;

Xem thêm: sexuality là gì

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số. Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với công việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

Đối với giáo viên ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Khung năng lực ngoại ngữ 6- cấp cho Việt Nam;

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ;

đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.

3. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Tích cực tuyên truyền, vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, các quy định, yêu cầu của ngành, địa phương đối với giáo dục tiểu học;

b) Hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục tiểu học;

c) Thực hiện và đánh giá sáng tạo việc thực hiện kiến ​​thức sư phạm và tâm sinh lý lứa tuổi trong thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học;

d) Phối hợp tích cực, chủ động với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;

đ) Tích cực thực hiện và có khả năng công bố sáng kiến ​​kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp huyện trở lên;

đ) Có danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm giỏi, chủ nhiệm Đội giỏi cấp huyện trở lên;

g) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng III lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ 06 (sáu) năm trở lên. Chức danh giáo viên tiểu học hạng III từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp đại học sư phạm từ đủ 01 (một) năm trở lên trước khi dự thi hoặc xét thăng hạng.

Điều 5. Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.08

1. Nhiệm vụ

Ngoài nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng IV, giáo viên hạng III còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Làm báo cáo viên, dạy minh họa trong các lớp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm theo mô hình, phương pháp mới;

b) Lãnh đạo sinh viên trong TTSP;

c) Chủ trì nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; viết sáng kiến ​​kinh nghiệm; tham gia xét duyệt sáng kiến ​​kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp trình độ đại học trở lên;

d) Tham gia kiểm tra chuyên môn giáo viên tiểu học cấp trường trở lên;

đ) Tham gia làm giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi và tổng phụ trách đội giỏi;

đ) Tham gia tổ chức, đánh giá các cuộc thi của học sinh tiểu học từ cấp trường trở lên.

2. Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng cử nhân sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm đúng chuyên ngành phù hợp với môn học trở lên;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với công việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ, trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố khung năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cấp 6 cho Việt Nam;

c) Có trình độ tin học đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III.

3. Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững các chỉ đạo, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định và yêu cầu của ngành, địa phương đối với giáo dục tiểu học;

b) Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục tiểu học;

c) Linh hoạt triển khai và định hướng đồng nghiệp vận dụng kiến ​​thức sư phạm, tâm sinh lý vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học;

d) Tích cực hợp tác với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;

đ) Thường xuyên áp dụng và có năng lực đánh giá hoặc chỉ đạo đồng nghiệp sáng tạo sáng kiến ​​kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên;

đ) Có danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm giỏi, chỉ huy Đội giỏi cấp trường trở lên;

g) Viên chức xét thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV lên chức danh giáo viên tiểu học hạng III phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV hoặc tương đương từ 03 (ba) năm trở lên. . thời hạn giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng 4 từ đủ 01 (một) năm và đã tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm trước khi dự thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.

Chuyên mục: Văn bản – Văn bản

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên Tiểu học . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

Xem thêm: connotation là gì